Báo cáo biện pháp Sử dụng video làm bằng phần mềm biteable trong dạy học Vật lý 7- Chương I: Quang học

Trong thời đại mới hiện nay, thời đại công nghệ thông tin, thời đại 4.0,  việc vận dụng công nghệ thông tin vào mọi ngành nghề là điều tất yếu, giáo dục cũng không ngoại trừ.

Trong ngành giáo dục công nghệ thông tin được ứng dụng trong việc quản lí, việc dạy học của giáo viên, việc học của học sinh cũng như vậy, chúng ta đã phát huy tác dụng của công nghệ thông tin nhằm mang lại hiệu quả cao trong công tác dạy và học. Đặc biệt trong dịp nghỉ học do dịch covid-19 vừa qua, ngành giáo dục đã thay đổi rất nhiều về hình thức dạy và học. Tuy nhiên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy và học còn nhiều hạn chế cần khắc phục để đạt được mục tiêu giáo dục.

          Trong bộ môn vật lý một môn khoa học tự nhiên có vai trò vô cùng quang trọng nhưng những kiến thức vật lý khó và khô khan không hấp dẫn đối với người học. Để tăng sự hấp dẫn của các môn học nói chung và vật lý nói riêng là rất cần thiết, việc tạo hứng thú hấp dẫn người học làm tăng hiệu quả của việc học, học sinh sẽ đạt kết quả cao hơn thì chúng ta không thể thiếu việc sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Trong việc sử dụng các phương tiện hiện đại thì video chiếm vị trí rất quan trọng, sử dụng video hợp lí có thể tăng sự hấp dẫn cho người học, một số video còn có thể thay thế cho những thí nghiệm khó và để tăng sự kích thích, thì những vi deo tự làm có tên của các nhân vật ngộ nghĩnh có thể là sự mở đầu thích hợp, thậm trí những video này có thể cho hs làm tại nhà để tăng sự tương tác, tăng sự tò mò, sự ham hiểu biết, tìm tòi kiến thức mới của học sinh.

doc 15 trang Đình Bảo 22/08/2023 2820
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo biện pháp Sử dụng video làm bằng phần mềm biteable trong dạy học Vật lý 7- Chương I: Quang học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbao_cao_bien_phap_su_dung_video_lam_bang_phan_mem_biteable_t.doc

Nội dung text: Báo cáo biện pháp Sử dụng video làm bằng phần mềm biteable trong dạy học Vật lý 7- Chương I: Quang học

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LIÊN HỒNG * * * SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG VIDEO LÀM BẰNG PHẦN MỀM BITEABLE TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ 7- CHƯƠNG I: QUANG HỌC. SƠ YẾU LÍ LỊCH Họ và tên: Tạ Thị Huyền Ngày sinh: 22/02/1986 Chức vụ: Giáo viên. Năm vào ngành: 2009 Đơn vị công tác: Trường THCS Liên Hồng Trình độ chuyên môn: Đại học Hệ đào tạo: Chính quy 1/15
  2. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng video bằng phần mềm làm phim biteable và kết hợp với giáo án powerpoint trong dạy học chương I- Quang học, với các bài Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng. Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Đề tài nhằm gây hứng thú cho học sinh, giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo nâng cao tinh thần hợp tác trong học tập, học sinh nhớ nhanh và nhớ lâu bài học. 3. Khách thể và phạm vi nghiên cứu đề tài. - Về nội dung: Tạo video và lồng vào giáo án power point bài 3, 4, 5 trong Chương I- Quang học vật lý 7. - Về thời gian: Năm học 2019 – 2020. - Sáng kiến được áp dụng cho học sinh lớp 7A,B,C. - Cả 3 lớp trong quá trình nghiên cứu có sử dụng phương pháp dạy học tích cực tích cực và sử dụng video hoạt hình trong bài giảng. Một vài tiết học không dùng video hoạt hình để đối trứng kết quả. 4. Phương pháp nghiên cứu. Để thực hiện nghiên cứu đề tài này tôi dùng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu lý luận. - Nhóm các phương pháp thực tiễn sư phạm: + Điều tra thực tiễn sư phạm. + Quan sát dự giờ và trực tiếp giảng dạy. + Phương pháp điều tra tổng hợp toán học. + Phương pháp hoạt động nhóm. + Dạy học tích hợp stem. + Kĩ thuật dạy học theo trạm. Các phương pháp trên được kết hợp với nhau trong quá trình nghiên cứu để phân tích, tổng hợp, đánh giá tìm ra các mấu chốt thiết thực của vấn đề nghiên cứu. 3/15
  3. II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Về phía giáo viên. Giáo viên giảng dạy một phần nào đó chưa gây được sự hứng thú cho học sinh, một số giáo viên giảng dạy ít tìm tòi, khám phá, cập nhật công nghệ cho tiết học cho nên nhiều học sinh chưa yêu thích môn học và học chỉ để đối phó dẫn đến chất lượng kiểm tra một số em ở một số lớp còn thấp và tỉ lệ yếu kém còn nhiều, một số giáo viên vẫn dạy chưa sử dụng công nghệ thông tin hiệu quả sẽ khó giúp học sinh tiếp nhận kiến thức, chưa nói đến tạo được hứng thú và kích thích học sinh chủ động sáng tạo trong việc học và lĩnh hội kiến thức. Có rất nhiều phần mềm phù hợp với giáo dục chưa được khai thác nhiều, việc ứng dụng còn hạn chế vì cơ sở vật chất, vì tâm lí ngại tìm hiểu, nên chưa hấp dẫn học sinh, ở nông thôn học sinh ít được sủ dụng máy tính. Phần mềm hay đa số ngôn ngữ chính bằng tiếng anh mà khả năng sử dụng tiếng anh còn hạn chế, tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng trình duyệt website Cốc cốc để được hỗ trợ tiếng việt khi làm video. 2. Về phía học sinh. Kết quả điều tra về tình hình cảm thấy hứng thú học tập môn Vật lý của học sinh lớp 7A,B,C của trường được thể hiện qua bảng sau: Các tiêu chí điều tra Số lượng Tỷ lệ % Thái độ đối với -Yêu thích môn vật lý 22 21% môn học - Không yêu thích 47 44% - Bình thường 38 35% - Giỏi 15 14% Kết quả học tập - Khá 36 34% - Trung bình 50 47% - Yếu 6 5% Kết quả điều tra cho thấy tỉ lệ học sinh yêu thích môn vật lý chưa cao do: Đa số học sinh còn lười học và chưa có sự say mê môn học vật lý vì cho rằng vật lý không phải là môn chính, vật lý rất khó học. Nhiều học sinh có khả năng học còn hạn chế, nhiều học sinh chưa tích cực, say mê với môn học. Việc ứng dụng video hoạt hình tự làm sẽ làm học sinh tích cực, hứng thú hơn với môn học vật lý. 3. Về phía chương trình sách giáo khoa Kiến thức vật lý 7 chương quang học mang tính khái quát hóa, trừu tượng cao, đề cập đến nhiều các khái niệm của ánh sáng, vì vậy trong quá trình giảng 5/15
  4. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Ổn định lớp (1’) 3.2. Kiểm tra bài cũ (5’): Câu 1 : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? Câu 2 : Chùm sáng là gì? Đặc điểm của các chùm sáng đó? 3.3. Bài mới: a. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu vấn đề, phương pháp thuyết trình, sử dụng đồ dùng hình ảnh trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Gv: Chiếu video. b. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức ( 20’) Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình, sử dụng đồ dung trực quan. 7/15
  5. - GV: Yêu cầu nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó báo cáo kết quả đã làm, các nhóm khác chú ý theo dõi vấn đáp và bổ sung. - Gv: Hướng dẫn vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực ( SGK hình 3.3- 3.4 /10) - Gv: Chốt kiến thức chuẩn và nêu câu hỏi bổ sung: Khi nào quan sát thấy nhật thực 1 phần, toàn phần? HS: Trưng bày sản phầm nhóm, thuyết trình kết quả, vấn đáp các nhóm để rút ra kết luận. 9/15
  6. 3.4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài . - Làm bài tập 3.1-3.8 trong SBT và câu C5, C6. - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Định luật phản xạ ánh sáng mỗi nhóm đọc mục I thể hiện nội dụng mục I vào giấy A1. * Phiếu hoạt động nhóm Nhóm: . Trạm 1: Bóng tối Trạm 2: Bóng nửa tối - Dụng cụ: - Dụng cụ: - Tiến hành: - Tiến hành: - Kết quả: - Kết quả: Kết luận: Phía sau vật cản có một vùng Kết luận: Phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nhận được một phần ánh sáng từ truyền tới. Gọi là truyền tới. Gọi là 11/15
  7. Bảng 3: Về hứng thú và mức độ tích cực học tập: Ý kiến của giáo viên sau khi thực hiện các tiết dạy có sử dụng video hoạt hình vào bài. Stt Các vấn đề Ý kiến 1 Học sinh tự lĩnh hội được nhiều kiến thức hơn trong một 91% đơn vị thời gian. 2 Kích thích hứng thú học tập của học sinh hơn giờ bình 100% thường. 3 Lớp học sôi nổi, hào hứng. 95% 4 Giáo viên là người đạo diễn, định hướng còn HS chủ 90% động lĩnh hội kiến thức 5 Phát huy được tính tích cực học tập của học sinh. 85% 6 Cần triển khai rộng việc sử dụng video trong bài giảng 80% Như vậy, qua việc phân tích kết quả điều tra kết hợp với việc theo dõi quá trình học tập của học sinh trong suốt thời gian thực nghiệm, tôi rút ra một số nhận xét sau: Việc dạy học bằng dạy và học sử dụng công nghệ thông tin nói chung và việc dùng video nói riêng đồng thời kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực mang lại những kết quả nhât định: - Tạo hứng thú cho cả giáo viên và học sinh khi thực hiện một tiết học. - Tích cực hoạt động nhận thức của học sinh, rèn tư duy sáng tạo, kỹ năng tự học của HS từ đó nâng cao trình độ của học sinh trong môn vật lí. Do vậy việc áp dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm trong giáo dục là rất cần thiết, quan trọng nhất là kích thích được sự ham học, ham tìm tòi của học sinh chính vì vậy việc tạo các video trong các bài học là cần thiết, là đáp ứng được việc đổi mới mục tiêu giáo dục trong tình hình thực tế hiện nay. D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Căn cứ vào kết quả khảo sát và thăm dò ý kiến, tôi nhận thấy đề tài sáng kiến kinh nghiệm của tôi đã tạo được hứng thú và tích cực cho học sinh, giúp các em có thể tiếp thu kiến thức một cách tích cực và chủ động từ đó nắm chắc kiến thức. Sáng kiến đã được áp dụng và kết quả phản ánh hiệu quả của sáng kiến trong việc nâng cao hứng thú của học sinh khi học bộ môn vật lý. 13/15
  8. MỤC LỤC A. ĐẶT VẤN ĐỀ 2/15 1. Lý do chọn đề tài 2/15 2. Mục đích của đề tài 3/15 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3/15 4. Phương pháp nghiên cứu 3/15 B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 4/15 I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 4/15 1. Những tiền đề cơ bản của việc thực hiện đề tài. 4/15 2. Biteable là gì? 4/15 II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5/15 1. Về phía giáo viên. 5/15 2. Về phía học sinh. 5/15 3. Về phía chương trình sách giáo khoa 5/15 III. VẬN DỤNG PHẦN MỀM TẠO VIDEO BITEABLE VÀO 6/15 BÀI. C. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 12/15 D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 13/15 1. Kết luận 13/15 2. Khuyến nghị 14/15 E. TÀI LIỆU THAM KHẢO 14/15 * Một số từ viết tắt: - THCS: Trung học cơ sở. - GV: Giáo viên. - Hs: Học sinh. - GD- ĐT: Giáo dục đào tạo. 15/15